Vitamin K là gì? Vitamin K là nhóm vitamin hòa tan tác dụng hõ trợ quá trình hình thành hệ xương, tốt cho bà bầu, trẻ nhỏ. Vitamin K có nhiều trong húng quế, xà lách, cải xoăn, dầu oliu, đậu nành đã nấu chính và các loại rau có màu xanh nói chung.

Vitamin K là gì?

Vitamin K thực chất là một nhóm vitamin hòa tan trong chất béo đóng vai trò quan trọng trong 2 việc:

  • Hỗ trợ sự trao đổi chất của xương và trao đổi chất của canxi trong hệ thống mạch máu.
  • Điều chỉnh sự đông đặc cúa máu,

Vitamin K có 2 dạng chính là vitamin K tự nhiên và vitamin K tổng hợp, trong đó:

  • Vitamin K tổng hợp: các vitamin K3, K4, và K5
  • Vitamin K tự nhiên: Vitamin K1 hay còn gọi là phylloquinone được tìm thấy trong thức ăn tự nhiên. Vitamin K2 hay còn gọi là menaquinone

Vitamin K tự nhiên không độc còn vitamin K tổng hợp có thành phần độc tính, do đó cần có sự chỉ dẫn của bác sĩ khi bổ sung vitamin K tổng hợp.

Vitamin K là gì? Có tác dụng gì? Có trong thực phẩm nào?

Khi nào cần bổ sung vitamin K?

Hầu hết mọi người đều không cần bổ sung vitmain K trừ một số trường hợp sau đây:

  • Người đang phải điều trị bằng thuốc, nhất là thuốc kháng đông hay là thuốc trị rối loạn tiêu hóa dễ có nguy cơ bị thiếu loại vitamin này.
  • Người khó đông máu, hay bị thâm tím, chảy máu lợi, chảy máu cam, kinh nguyệt nhiều, có máu trong phân.

Húng quế khô là loại rau nhiều Vitamin K nhất

Vitamin K trong 100g mỗi muỗng (5g) mỗi muỗng cà phê (1g)
1714.5μg (2143% DV) 85.7μg (107% DV) 17.2μg (21% DV)

Các loại thảo mộc giàu vitamin K khác (% DV mỗi muỗng canh): Cây xô thơm khô và cây xạ hương khô (107%), mùi tây tươi (82%), rau mùi khô (rau mùi) & mùi tây khô (34%), cây kinh giới khô (16%), húng quế tươi (13%), và Chive tươi (8%).

Rau lá xanh giàu vitamin K

Vitamin K trong 100g mỗi chén (130g) mỗi 1/2 chén (65g)
817μg (1021% DV) 1062.1μg (1328% DV) 531.1μg (664% DV)

Các loại rau lá xanh giàu vitamin K khác (% DV mỗi cốc, nấu chín): cải xoăn đông lạnh (1433%), rau bina đông lạnh (1284%), mù tạc xanh (1037%), rau bina (1111%), cải rổ (966%), Củ cải (871%), củ cải Thụy Sĩ (716%), cải xanh (662%), bồ công anh Trung quốc (471%), và súp lơ xanh Raab (272%).

Rau xà lách giàu vitamin K

Vitamin K trong 100g mỗi chén (100g) mỗi củ hành tây (15g)
207μg (259% DV) 207μg (259% DV) 31.1μg (39% DV)

Loại rau xà lách giàu vitamin K khác (% DV mỗi cốc): cải xoong vườn (339%), rau diếp quăn Endive  (144%), Radicchio (128%), rau diếp xoăn Radicchio  (108%), Cải xoong nước (106%), xà lách cot (60%), xà lách xanh (57%), xà lách hồng (49%), cần tây (37%), rau arugula (25%), xà lách đông lạnh & dưa chuột (22%). Nhấn vào để xem thành phần dinh dưỡng đầy đủ.

Rau cải bắp giàu vitamin K

Vitamin K trong 100g mỗi chén (156g) mỗi mầm (21g)
140.3μg (175% DV) 218.9μg (274% DV) 29.5μg (37% DV)

Các loại rau cải bắp giàu vitamin K khác (% DV mỗi cốc, nấu chín): Bông cải xanh (276%), bắp cải (204%), bông cải xanh đông lạnh (203%), bông cải xanh Trung Quốc (93%), cải đỏ (90%), Pak Choi (72%), bắp cải Savoy, tươi (60%), và súp lơ trắng (22%).

Hướng dẫn bổ sung Vitamin K đúng cách tốt cho sức khỏe

Ớt bột và các gia vị cay (ớt bột)

Vitamin K trong 100g mỗi muỗng canh (8g) mỗi muỗng cà phê (3g)
105.7μg (132% DV) 8.5μg (11% DV) 3.2μg (4% DV)

Các loại gia vị giàu vitamin K khác (% DV mỗi muỗng canh): bột cà ri và bột ớt cựa gà (7%), và ớt Cayenne (5%).

Măng tây, cây thì là, tỏi tây giàu vitamin K

Vitamin K trong 100g mỗi chén (180g) mỗi 4 cây (60g)
50.6μg (63% DV) 91.1μg (114% DV) 30.4μg (38% DV)

Các loại rau giàu vitamin K khác (% DV mỗi cốc):  măng tây đông lạnh, nấu chín (180%), tỏi tây, nấu chín (152%), đậu bắp, nấu chín (80%) và cây thì là (68%).

Dưa chua (dưa chuột, ngọt)

Vitamin K trong 100g mỗi chén (170g) mỗi quả dưa (35g)
76.7μg (96% DV) 130.4μg (163% DV) 26.9μg (34% DV)

Loại dưa góp giàu vitamin K khác (% DV mỗi dưa): thì là chua (54%), rau củ chua (38%) và dưa góp chua ngọt (16%) một muỗng canh.

Đậu nành (đã nấu chín)

Vitamin K trong 100g mỗi chén (94g) mỗi 1/2 chén (47g)
70.6μg (88% DV) 66.4μg (83% DV) 33.2μg (42% DV)

Loại đậu nành giàu vitamin K khác (% DV mỗi cốc): Đậu nành thô (109%), và đậu nành rang (Edamame) (108%).

Dầu ô liu

Vitamin K trong 100g mỗi muỗng (14g) mỗi thìa cà phê (5g)
60.2μg (75% DV) 8.4μg (11% DV) 3.0μg (4% DV)

Loại dầu thực vật giàu vitamin K khác (% DV mỗi muỗng canh): đậu tương (32%), canola (dầu hạt cải) (12%), và dầu mè (2%).

Trái cây khô (mận)

Vitamin K 100g mỗi chén (174g) mỗi trái mận (10g)
59.5μg (74% DV) 103.5μg (129% DV) 6μg (7% DV)

Các loại giàu vitamin K khác (% DV mỗi cốc): Quả việt quất (120%), lê (46%), đào (31%), hạt dẻ (29%), và nho (15%).

Bài viết trên đã cung cấp tổng quan về Vitamin K là gì và tác dụng, công dụng, tác dụng phụ của vitamin K cũng như các loại thực phẩm giàu vitamin K. Hy vọng bạn đã có thêm kiến thức về loại vitamin quan trọng này đối với cơ thể!